Thực đơn
Niên hiệu Trung Quốc Thời Ngũ Đại Thập QuốcNiên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Chu Ôn (tại vị 907-912) | |||
Khai Bình (開平/开平) | 4/907—4/911 | 5 năm | Mân Thái Tổ Vương Thẩm Tri sử dụng niên hiệu này từ năm Khai Bình thứ 3 đến 5[1]:150. Từ năm 907, Tân La dùng niên hiệu của Hậu Lương[4]:173 |
Càn Hóa (乾化) | 5/911—1/913 | 3 năm | Hoàng đế cuối cùng của Hậu Lương là Chu Hữu Trinh phục dụng niên hiệu "Càn Hóa". Ngô Việt Thái Tổ Tiền Lưu và Mân Thái Tổ Vương Thẩm Tri cũng sử dụng niên hiệu này[1]:146,151 |
Chu Hữu Khuê (tại vị 912-913) | |||
Phượng Lịch (鳳歷/凤历) | 1-2/913 | 2 tháng | Ngô Việt Thái Tổ Tiền Lưu vào tháng 1 năm 913 dùng niên hiệu này[1]:146 |
Chu Hữu Trinh (tại vị 913-923) | |||
Càn Hóa (乾化) | 2/913—10/915 | 3 năm | Phục dụng niên hiệu Càn Hóa của Chu Ôn[1]:139 |
Trinh Minh (貞明/贞明) | 12/915—4/921 | 7 năm | Ngô Việt Thái Tổ Tiền Lưu và Mân Thái Tổ Vương Thẩm Tri đồng thời sử dụng niên hiệu này[1]:146,151 |
Long Đức (龍德/龙德) | 5/921—10/923 | 3 năm | Ngô Việt Thái Tổ Tiền Lưu và Mân Thái Tổ Vương Thẩm Tri đồng thời sử dụng niên hiệu này[1]:146,151 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Quân chủ | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Ứng Thiên (應天/应天) | 8/911—11/913 | Lưu Thủ Quang (劉守光) | 3 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Lý Tồn Úc (tại vị 923-926) | |||
Đồng Quang (同光) | 4/923—4/926 | 4 năm | Mân Thái Tổ Vương Thẩm Tri, Kinh Nam Vũ Tín Vương Cao Qúy Hưng và Tân La đều sử dụng niên hiệu này[1]:151,156[4]:176 |
Lý Tự Nguyên (tại vị 926-933) | |||
Thiên Thành (天成) | 4/926—2/930 | 5 năm | Sở Vũ Mục Vương Mã Ân, Mân Tự Vương Vương Diên Hàn, Huệ Tông Vương Diên Quân, Kinh Nam Vũ Tín Vương Cao Quý Hưng, Cao Ly (từ 933) dùng niên hiệu này. Tháng 7 năm 929, Kinh Nam Văn Hiến Vương Cao Tòng Hối phục dụng niên hiệu Thiên Thánh.[1]:147,151,156[4]:178 |
Trường Hưng (長興/长兴) | 2/930—933 | 4 năm | Mã Sở Hành Dương Vương Mã Hi Thanh và Văn Chiêu Vương Mã Hi Phạm, Mân Huệ Tông Vương Diên Quân, Kinh Nam Văn Hiến Vương Cao Tòng Hối cũng dùng niên hiệu này[1]:147,149,151,156 |
Lý Tùng Hậu (tại vị 933-934) | |||
Ứng Thuận (應順/应顺) | 1-4/934 | 4 tháng | Ngô Việt Thế Tông Tiền Nguyên Quán, Sở Văn Chiêu Vương Mã Hi Phạm, Kinh Nam Văn Hiến Vương Cao Tùng Bối cũng dùng niên hiệu này[1]:147,149,156 |
Lý Tùng Kha (tại vị 934-937(Dương lịch)) | |||
Thanh Thái (清泰) | 4/934—11 nhuận/936 | 3 năm | Ngô Việt Thế Tông Tiền Nguyên Quán, Sở Văn Chiêu Vương Mã Hi Phạm, Kinh Nam Văn Hiến Vương Cao Tùng Bối cũng dùng niên hiệu này[1]:147,149,156 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Thạch Kính Đường (tại vị 936-942) | |||
Thiên Phúc (天福) | 11/936—6/944 | 9 năm | Tháng 6 năm thứ 7, Thạch Trọng Quý kế vị vẫn dùng. Hậu Hán Lưu Tri Viễn, Ngô Việt Thế Tông Tiễn Nguyên Quán và Thành Tông Tiền Hoằng Tá, Sở Văn Chiêu Vương Mã Hi Phạm, Kinh Nam Văn Hiến Vương Cao Tòng Hối cũng dùng niên hiệu này. Năm 947, Ngô Việt Trung Tôn Vương Tiền Hoằng Tông, Jinh Nam Văn Hiến Vương Cao Tòng Hối, Sở Phế Vương Mã Hi Quảng tái dụng niên hiệu [1]:141—142,147—149,156. Từ năm 938, Cao Ly dùng niên hiệu Hậu Tấn[4]:179 |
Thạch Trọng Quý (tại vị 942-946) | |||
Khai Vận (開運/开运) | 7/944—946 | 3 năm | Ngô Việt Thành Tông Tiền Hoằng Tá, Sở Văn Chiêu Vương Mã Hi Phạm, Kinh Nam Văn Hiến Vương Cao Tòng Hối cùng dùng niên hiệu này[1]:147—149,156 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Lưu Tri Viễn (tại vị 947-948) | |||
Thiên Phúc (天福) | 2-12/947 | 1 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Tấn Cao Tổ Thạch Kính Đường (năm thứ 12)[1]:142 |
Càn Hữu (乾祐) | 948—950 | 3 năm | Tháng 2 năm thứ 1, Hậu Hán Ẩn Đế Lưu Thừa Hữu kế vị vẫn dùng. Ngô Việt Trung Ý Vương Tiền Thục, Kinh Nam Văn Hiến Vương Cao Tùng Bối, Trinh Ý Vương Cao Bảo Dung, Sở Phế Vương Mã Hi Quảng, Cao Ly[4]:181 cùng dùng niên hiệu này. Bắc Hán Thế Tổ Lưu Mân, Duệ Tông Lưu Quân kế tục sử dụng niên hiệu này từ năm 951 đến 956[1]:142, 147—150,156—158 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Quách Uy (tại vị 951-954) | |||
Quảng Thuận (廣順/广顺) | 951—953 | 3 năm | Ngô Việt Trung Ý Vương Tiền Thục, Kinh Nam Trinh Ý Vương Cao Bảo Dung, Cao Ly]] cũng sử dụng niên hiệu này[1]:147,157[4]:182 |
Hiển Đức (顯德/显德) | 954—1/960 | 7 năm | Tháng 1 năm thứ 1, Thế Tông Sài Vinh kế vị vẫn dùng, tháng 6 năm thứ 6, Cung Đế Sài Tông Huấn kế vị vẫn dùng. Nam Đường Nguyên Tông Lý Cảnh, Kinh Nam Trinh Ý Vương Cao Bảo Dung, Ngô Việt Trung Ý Vương Tiền Thục cũng dùng niên hiệu này[1]:143—145,147—148,157 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Dương Hành Mật (tại vị 902-905) | |||
Thiên Phục (天复) | 3/902—904 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Đường Chiêu Tông (từ năm thứ 2 đến năm thứ 4)[1]:144 |
Thiên Hữu (天祐) | 904—919 | 16 năm | Dùng niên hiệu của Đường Chiêu Tông. Tháng 11 năm thứ 2, Nam Ngô Liệt Tông Dương Ác kế vị vẫn dùng, tháng 5 năm thứ 5, Nam Ngô Cao Tổ Dương Long Diễn kế vị vẫn tiếp tục sử dụng[1]:144 |
Dương Long Diễn (tại vị 919-920) | |||
Vũ Nghĩa (武義/武义) | 4/919—1/921 | 3 năm | hoặc Ban Nghĩa. Tháng 5 năm thứ 2, Nam Ngô Duệ Đế Dương Phổ kế vị vẫn dùng[1]:144 |
Dương Phổ (tại vị 920-937) | |||
Thuận Nghĩa (順義/顺义) | 2/921—10/927 | 7 năm | |
Càn Trinh (乾貞/干贞) | 11/927—10/929 | 3 năm | Kinh Nam Vũ Tín Vương Cao Quý Hưng, Văn Hiến Vương Cao Tòng Hối cùng dùng niên hiệu này[1]:156 |
Đại Hòa (大和) | 11/929—8/935 | 7 năm | |
Thiên Tộ (天祚) | 9/935—10/937 | 3 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Lý Biện (tại vị 937-943) | |||
Thăng Nguyên (昇元/升元) | 10/937—2/943 | 7 năm | hoặc ghi là "升元"[1]:145 |
Lý Cảnh (tại vị 943-961) | |||
Bảo Đại (保大) | 3/943—957 | 15 năm | Sở Cung Hiếu Vương Mã Hi Ngạc cũng dùng niên hiệu này (năm thứ 8 đến năm 9)[1]:150 |
Trung Hưng (中興/中兴) | 1-2/958 | 2 tháng | |
Giao Thái (交泰) | 3-5/958 | 3 tháng | |
Hiển Đức (顯德/显德) | 5/958—960 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Chu Thái Tổ Quách Uy (năm thứ 5 đến 7)[1]:145 |
Kiến Long (建隆) | 960—961 | 2 năm | Dùng niên hiệu của Bắc Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dận (từ năm thứ 1 đến 2)[1]:145 |
Lý Dục (tại vị 961-975) | |||
Kiến Long | 7/961—11/963 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Bắc Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dận (từ năm thứ 2 đến 4)[1]:145 |
Càn Đức (乾德/干德) | 11/963—11/968 | 6 năm | Dùng niên hiệu của Bắc Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dận[1]:145 |
Khai Bảo (開寶/开宝) | 11/968—11/975 | 8 năm | Dùng niên hiệu của Bắc Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dận[1]:145 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Tiền Lưu (tại vị 907-932) | |||
Thiên Hữu (天祐) | 5/907 | 1 tháng | Dùng niên hiệu của Đường Chiêu Tông (năm thứ 4)[1]:146 |
Thiên Bảo (天寶/天宝 | 908—912 | 5 năm | |
Phượng Lịch (鳳歷/凤历) | 1/913 | 1 tháng | Dùng niên hiệu của Hậu Lương Dĩnh Vương Chu Hữu Khuê[1]:146 |
Càn Hóa (乾化) | 3/913—10/915 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Lương Thái Tổ Chu Toàn Trung (từ năm thứ 3 đến 5)[1]:146 |
Trinh Minh (貞明/贞明) | 11/915—4/921 | 7 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Lương Mạt Đế là Chu Hữu Trinh[1]:146 |
Long Đức (龍德/龙德) | 5/921—923 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Lương Mạt Đế là Chu Hữu Trinh[1]:146 |
Bảo Đại (寶大/宝大) | 924—925 | 2 năm | hoặc Bảo Thái (宝太)[1]:146 |
Bảo Chính (寶正/宝正) | 926—931 | 6 năm | hoặc Bảo Trinh (宝贞 hay 保贞)[1]:146 |
Quảng Sơ (廣初/广初) | ? | ? | Thấy trong "Ngọc hải" (玉海) của Vương Ứng Lân, không rõ về thời điểm |
Chính Minh (正明) | ? | ? | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" (纪元编) của Lý Triệu Lạc, không rõ thời điểm |
Tiền Nguyên Quán (tại vị 932-941) | |||
Trường Hưng (長興/长兴) | 4/932—933 | 2 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Minh Tông Lý Tự Nguyên (năm thứ 3 đến 4)[1]:146—147 |
Ứng Thuận (應順/应顺) | 1-4/934 | 4 tháng | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Mẫn Đế Lý Tùng Hậu[1]:147 |
Thanh Thái (清泰) | 4/934—11 nhuận/936 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Mạt Đế Lý Tùng Kha[1]:147 |
Thiên Phúc (天福) | 11/936—941 | 6 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Tấn Cao Tổ Thạch Kính Đường[1]:147 |
Tiền Hoằng Tá (tại vị 941-947) | |||
Thiên Phúc (天福) | 9/941—6/944 | 4 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Tấn Cao Tổ Thạch Kính Đường (năm thứ 6 đến 9)[1]:147 |
Khai Vận (開運/开运) | 7/944—946 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Tân Xuất Đế Thạch Trọng Quý[1]:147 |
Tiền Hoằng Tông (tại vị 947) | |||
Thiên Phúc (Hậu Tấn (天福) | 947 | 1 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Tấn Cao Tổ Thạch Kính Đường (năm thứ 12)[1]:147 |
Tiền Hoằng Thục (tại vị 948-978) | |||
Càn Hựu (乾祐) | 948—950 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Hán Cao Tổ Lưu Tri Viễn[1]:147 |
Quảng Thuận (廣順/广顺) | 951—953 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Chu Thái Tổ Quách Uy[1]:147 |
Hiển Đức (顯德/显德) | 954—1/960 | 7 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Chu Thái Tổ Quách Uy[1]:147—148 |
Kiến Long (建隆) | 960—11/963 | 4 năm | Dùng niên hiệu của Bắc Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dận[1]:148 |
Càn Đức (乾德) | 11/963—11/968 | 6 năm | Dùng niên hiệu của Bắc Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dận[1]:148 |
Khai Bảo (開寶/开宝) | 11/968—976 | 9 năm | Dùng niên hiệu của Bắc Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dận[1]:148 |
Thái Bình Hưng Quốc (太平興國/太平兴国) | 12/976—5/978 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Bắc Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dận[1]:148 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Mã Ân (tại vị 907-930) | |||
Thiên Thành (天成) | 6/927—930 | 4 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Minh Tông Lý Tự Nguyên (năm thứ 2-4)[1]:149 |
Mã Hi Thanh (tại vị 930-932) | |||
Trường Hưng (長興/长兴) | 11/930—6/932 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Minh Tông Lý Tự Nguyên[1]:149 |
Mã Hi Phạm (tại vị 932-947) | |||
Trường Hưng | 7/932—933 | 2 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Minh Tông Lý Tự Nguyên (năm thứ 3-4)[1]:149 |
Ứng Thuận (應順/应顺) | 1-4/934 | 4 tháng | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Mẫn Đế Lý Tùng Hậu[1]:149 |
Thanh Thái (清泰) | 4/934—11 nhuận/936 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Mạt Đế Lý Tùng Kha[1]:149 |
Thiên Phúc (天福) | 11/936—6/944 | 9 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Tấn Cao Tổ Thạch Kính Đường[1]:149 |
Khai Vận (開運/开运) | 7/944—946 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Tấn Xuất Đế Thạch Trọng Quý[1]:149 |
Mã Hi Quảng (tại vị 947-950) | |||
Thiên Phúc (天福) | 4/947 | 1 tháng | Dùng niên hiệu của Hậu Tấn Cao Tổ Thạch Kính Đường (năm thứ 12)[1]:150 |
Càn Hữu (乾祐 | 948—12/950 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Hán Cao Tổ Lưu Trí Viễn[1]:150 |
Mã Hi Ngạc (tại vị 950-951) | |||
Bảo Đại (保大) | 12/950—11/951 | 2 năm | Dùng niên hiệu của Nam Đường Nguyên Tông Lý Cảnh[1]:150 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Vương Thẩm Tri (tại vị 909-925) | |||
Khai Bình (開平/开平) | 4/909—4/911 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Lương Thái Tổ Chu Toàn Trung (năm thứ 3-6)[1]:150 |
Càn Hóa (乾化) | 5/911—7/915 | 5 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Lương Thái Tổ Chu Toàn Trung[1]:151 |
Trinh Minh (貞明/贞明) | 11/915—4/921 | 7 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Lương Mạt Đế Chu Hữu Trinh[1]:151 |
Long Đức (龍德/龙德) | 5/921—3/923 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Lương Mạt Đế Chu Hữu Trinh[1]:151 |
Đồng Quang (同光) | 4/923—925 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Trang Tông Lý Tồn Úc[1]:151 |
Vương Diên Hàn (tại vị 926) | |||
Thiên Thành (天成) | 926 | 1 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Minh Tông Lý Tự Nguyên[1]:150 |
Vương Diên Quân (tại vị 926-935) | |||
Thiên Thành (天成) | 12/926—3/930 | 5 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Minh Tông Lý Tự Nguyên[1]:150 |
Trường Hưng (長興/长兴) | 2/930—932 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Minh Tông Lý Tự Nguyên[1]:150 |
Long Khải (龍啟/龙启) | 933—934 | 2 năm | |
Vĩnh Hòa (永和) | 935—2/936 | 2 năm | |
Vương Kế Bằng (tại vị 935-939) | |||
Thông Văn (通文) | 3/936—7/939 | 4 năm | |
Vương Diên Hi (tại vị 939-944) | |||
Vĩnh Long (永隆) | 7 nhuận/939—1/943 | 5 năm | |
Vương Diên Chính (tại vị 943-945) | |||
Thiên Đức (天德) | 2/943—[8/[945年]] | 3 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Lưu Nghiễm (tại vị 917-942) | |||
Càn Hanh (乾亨) | 7/917—11/925 | 9 tháng | |
Bạch Long (白龍/白龙) | 12/925—2/928 | 4 năm | |
Đại Hữu (大有) | 3/928—3/942 | 15 năm | |
Lưu Phần (tại vị 942-943) | |||
Quang Thiên (光天) | 4/942—2/943 | 2 năm | |
Lưu Thịnh (tại vị 943-958) | |||
Ứng Càn (應乾/应干) | 3-10/943 | 8 tháng | |
Càn Hòa (乾和) | 11/943—7/958 | 16 năm | |
Lưu Sưởng (tại vị 958-971) | |||
Đại Bảo (大寶/大宝) | 8/958—2/971 | 14 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Quân chủ | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Vĩnh Lạc (永樂/永乐) | 7/942—10/943 | Trương Ngộ Hiền (张遇贤) | 2 năm | hoặc Trường Lạc (长乐)[1]:153—154 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Vương Kiến (tại vị 907-918) | |||
Thiên Phúc (天复) | 9/907 | 1 tháng | Dùng niên hiệu của Đường Chiêu Tông[1]:154 |
Vũ Thành (武成) | 908—910 | 3 năm | |
Thông Chính (通正) | 916 | 1 năm | |
Thiên Hán (天漢/天汉) | 917 | 1 năm | |
Quang Thiên (光天) | 918 | 1 năm | hoặc Quang Đại (光大), Quảng Đại (广大). Tháng 6, Vương Diễn kế vị vẫn dùng[1]:154 |
Vương Diễn (tại vị 918-925) | |||
Càn Đức (乾德/干德) | 919—924 | 6 năm | |
Hàm Khang (咸康) | 1-11/925 | 11 tháng |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Mạnh Tri Tường (tại vị 874-934) | |||
Minh Đức (明德) | 4/934—937 | 4 năm | Tháng 7 năm thứ 1, Mạnh Sưởng kế vị vẫn dùng[1]:155 |
Mạnh Sưởng (tại vị 934-965) | |||
Quảng Chính (廣政/广政) | 938—1/965 | 28 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Cao Quý Hưng (tại vị 924-929) | |||
Đồng Quang (同光) | 3/924—4/926年 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Trang Tông Lý Tồn Úc (năm thứ 2-4)[1]:156 |
Thiên Thành (天成) | 4/926—6/928 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Minh Tông Lý Tự Nguyên (năm thứ 1-3)[1]:156 |
Càn Trinh (乾貞/乾贞) | 6-12/928 | 7 tháng | Dùng niên hiệu của Nam Ngô Duệ Đế Dương Phổ (năm thứ 2)[1]:156 |
Cao Tòng Hối (tại vị 928-948) | |||
Càn Trinh | 1-6/929 | 6 tháng | Dùng niên hiệu của Nam Ngô Duệ Đế Dương Phổ (năm thứ 3)[1]:156 |
Thiên Thành (天成) | 7/929—1/930 | 2 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Minh Tông Lý Tự Nguyên (năm thứ 4-5)[1]:156 |
Trường Hưng (長興/长兴) | 2/930—933 | 4 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Minh Tông Lý Tự Nguyên[1]:156 |
Ứng Thuận (應順/应顺) | 1-4/934 | 4 tháng | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Minh Tông Lý Tự Nguyên[1]:156 |
Thanh Thái (清泰) | 4/934—11/936 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Đường Mạt Đế Lý Tùng Kha[1]:156 |
Thiên Phúc (天福) | 11/936—6/944 | 9 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Tấn Cao Tổ Thạch Kính Đường[1]:157 |
Khai Vận (開運/开运) | 7/944—946 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Tấn Xuất Đế Thạch Trọng Quý[1]:157 |
Thiên Phúc (天福) | 947 | 1 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Tấn Cao Tổ [[Thạch Kính Đường (năm thứ 20)[1]:157 |
Càn Hựu (乾祐/干佑) | 1-10/948 | 10 tháng | Dùng niên hiệu của Hậu Hán Cao Tổ Lưu Trí Viễn (năm thứ 1))[1]:157 |
Cao Bảo Dung (tại vị 948-960) | |||
Càn Hựu | 11/948—950 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Hán Cao Tổ Lưu Trí Viễn (năm thứ 1-3)[1]:157 |
Quảng Thuận (廣順/广顺) | 951—953 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Chu Thái Tổ Quách Uy[1]:157 |
Hiển Đức (顯德/显德) | 954—7/960 | 7 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Chu Thái Tổ Quách Uy[1]:157 |
Cao Bảo Úc (tại vị 960-962) | |||
Kiến Long (建隆) | 8/960—10/962 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Bắc Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dận (năm thứ 1-3)[1]:157 |
Cao Kế Xung (tại vị 962-963) | |||
Kiến Long | 11/962—5/963 | 2 năm | Dùng niên hiệu của Bắc Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dận (năm thứ 3-4)[1]:157 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Lưu Mân (tại vị 951-954) | |||
Càn Hữu (乾祐) | 951—10/954 | 4 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Hán Cao Tổ Lưu Trí Viễn (năm thứ 4-7)[1]:158 |
Lưu Quân (tại vị 954-968) | |||
Càn Hựu | 11/954—956 | 3 năm | Dùng niên hiệu của Hậu Hán Cao Tổ Lưu Trí Viễn (năm thứ 7-9)[1]:158 |
Thiên Hội (天會/天会) | 957—973 | 17 năm | Tháng 7 năm thứ 12, Lưu Kế Ân kế vị vẫn dùng. Đến tháng 9, Lưu Kế Nguyên lên ngôi vẫn tiếp tục dùng[1]:158 |
Lưu Kế Nguyên (tại vị 968-979) | |||
Quảng Vận (廣運/广运) | 974—5/979 | 6 năm |
Thực đơn
Niên hiệu Trung Quốc Thời Ngũ Đại Thập QuốcLiên quan
Niên biểu hóa học Niên hiệu Trung Quốc Niên biểu lịch sử Việt Nam Niên hiệu Nhật Bản Niên đại học thụ mộc Niên biểu nhà Đường Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1941) Niên Canh Nghiêu Niên đại Hellas Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1940)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Niên hiệu Trung Quốc http://www.eurasianhistory.com/data/articles/l02/5... http://homepage1.nifty.com/history/history/list.ht... http://www.renwencn.com/nhjs.htm http://www.chinese-artists.net/year/